KGHM Polska Miedz. +zł0 +0% Monday 13:18
1D 1W 1M 3M 1Y 5Y
Thêm vào Danh sách theo dõi
Cao nhất trong ngày
160.91
Thấp nhất trong ngày
160.91
Khối lượng trung bình
1,127
0.92 % Tỷ suất cổ tức
13 Nov Dự kiến
Danh sách này dựa trên các danh sách theo dõi của người dùng Stock Events theo dõi 0O8D.LSE. Đây không phải là lời khuyên đầu tư.
Danh sách này là một phân tích dựa trên các sự kiện thị trường gần đây. Đây không phải là lời khuyên đầu tư.
BHP Group Limited
BHP
Vốn hóa thị trường 140.47B
BHP Group là một trong những công ty khai thác lớn nhất thế giới, sản xuất đồng cùng với các khoáng sản khác, cạnh tranh trực tiếp với KGHM trên thị trường đồng toàn cầu. Rio Tinto
RIO
Vốn hóa thị trường 102.73B
Rio Tinto là một tập đoàn khai thác mỏ toàn cầu hàng đầu khai thác và chế biến đồng, biến nó trở thành đối thủ trực tiếp của KGHM trong ngành công nghiệp đồng. Freeport-McMoRan
FCX
Vốn hóa thị trường 63.62B
Freeport-McMoRan Inc. là một công ty khai thác mỏ quốc tế hàng đầu với các hoạt động khai thác đồng đáng kể, cạnh tranh với KGHM trên thị trường đồng. Glencore
GLNCY
Vốn hóa thị trường 64.17B
Glencore là một công ty tài nguyên tự nhiên đa dạng lớn khai thác, chế biến và giao dịch kim loại, bao gồm đồng, cạnh tranh với KGHM. Southern Copper
SCCO
Vốn hóa thị trường 79.9B
Southern Copper Corporation là một trong những nhà sản xuất đồng tích hợp lớn nhất trên thế giới, biến nó trở thành đối thủ trực tiếp của KGHM. Teck Resources
TECK
Vốn hóa thị trường 24.85B
Teck Resources Limited là một công ty tài nguyên đa dạng hoạt động trong ngành khai thác đồng, cạnh tranh trên cùng thị trường với KGHM. Newmont
NEM
Vốn hóa thị trường 61.26B
Newmont Corporation chủ yếu là nhà sản xuất vàng nhưng cũng khai thác đồng, khiến họ trở thành đối thủ trên thị trường đồng. American Airlines Group
AAL
Vốn hóa thị trường 6.97B
Anglo American plc là một công ty khai thác mỏ với một doanh nghiệp đồng đáng kể, cạnh tranh với KGHM trong nguồn cung đồng toàn cầu.
KGHM Polska Miedz S.A. engages in the production and sale of copper, precious metals, and non-ferrous metals in Poland and internationally. It offers copper cathodes, wire rods, Cu-Ofe and Cu-Ag wires, and granule products; silver and gold; molybdenum; ammonium perrhenate, metallic rhenium, and rhenium powder; and lead, sulphuric acid, copper and nickel sulphate, and selenium products, as well as platinum, palladium, and rock salt. The company was founded in 1961 and is headquartered in Lubin, Poland.
Show more...